I. Phân biệt động từ bất quy tắc và động từ thường
Động từ thường | Động từ bất quy tắc |
Dạng quá khứ và dạng phân từ luôn kết thúc bằng “-ed” | Dạng quá khứ và dạng phân từ không tuân theo bất cứ một quy tắc nào |
Ví dụ: (hiện tại =>quá khứ => quá khứ phân từ) | Ví dụ: (hiện tại =>quá khứ => quá khứ phân từ) |
finish => finished =>finished (kết thúc) | Be => was/ were =>been |
contact => contacted => contacted (liên lạc) | See => saw => seen (nhìn) |
live => lived => lived (sống) | Wear =>wore => worn (mặc) |
Get => got =>gotten (có) |
Vì động từ quy tắc rất thông dụng và được sử rộng phổ biến trong cả văn nói và văn viết, nên việc nhớ các động từ này là một điều rất quan trọng.
Bảng động từ bất quy tắc thường có 3 cột. Ta ký hiệu V1 (động từ nguyên thể), V2 (dạng quá khứ), V3 (dạng quá khứ phân từ).
1. Động từ có V1 tận cùng là “eed” thì V2, V3 là “ed”
VD:
feed (V1) → fed (V2) → fed (V3): cho ăn,nuôi dạy
bleed (V1) → bled (V2) → bled (V3): (làm) chảy máu
breed (V1) → bred (V2) → bred (V3): sinh đẻ, chăn nuôi,nuôi dưỡng
overfeed (V1) → overfed (V2) → overfed (or overfied) (V3): cho ăn quá nhiều
2. Động từ V1 có tận cùng là “ay” thì V2, V3 là “aid”
VD:
say (V1) → said (V2) → said (V3): nói
lay (V1) → laid (V2) → laid (V3) : đặt để
inlay (V1) → inlaid (V2) → inlaid (V3): cẩn, khảm
gainsay (V1) → gainsaid (V2) → gainsaid (V3): chối cãi
mislay (V1) → mislaid (V2) → mislaid (V3): để thất lạc
waylay (V1) → waylaid (V2) → waylaid (V3): rình rập, ngóng chờ
Visit for Ankita Dave 10 Min Video and many More Virals 100% desi porn 2020 make you cum:
Trả lờiXóahttps://allviralvideoslink.blogspot.com
A great post! I love your blog. Your content is very interesting < 3
Trả lờiXóaI am following you and invite you to me
https://milentry-blog.blogspot.com/2020/01/prom-dresses-from-simple-dress.html
Many Thanks for the shared this informative and interesting post with me.
Trả lờiXóahttps://www.n4g.xyz